Mỡ chịu nhiệt đa dụng còn gọi là mỡ bôi trơn chịu nhiệt ở dạng bán rắn. Được pha chế theo một quy trình nghiêm ngặt với thành phần chính bao gồm dầu gốc và chất làm đặc kết hợp với các phụ gia chống gỉ, ăn mòn, chịu nhiệt, chịu nước…có tác dụng để bôi trơn cho các cơ cấu không yêu cầu bôi trơn thường xuyên hoặc tại các vị trí hở yêu cầu sự thất thoát của chất bôi trơn thấp như: khớp nối, ổ bi…
CÁCH LỰA CHỌN MỠ CHỊU NHIỆT ĐA DỤNG PHÙ HỢP
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo chất làm đặc:
Trong mỡ chịu nhiệt đa dụng chất làm đặc chiếm từ 5- 25 % thành phần mỡ bôi trơn. Chất làm đặc có vai trò tạo ra cấu trúc của mỡ và liên kết dầu gốc với mỡ.
+ Lithium: nhiệt độ làm việc -25°C đến +120°C: Đây là loại mỡ đa chức năng thích hợp cho nhiều ứng dụng.
+ Lithium Complex: nhiệt độ làm việc -20÷160°C, Là loại mỡ đa dụng chịu cực áp cho các thiết bị hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc các ổ bi bánh xe, ổ bi cầu, ổ bi lăn, ổ trượt nhờ khả năng chịu nước tốt.
+ MoS2 : nhiệt độ làm việc -25°C ~ 130°C, là loại mỡ bôi trơn chịu cực áp cho các thiết bị chịu tải nặng kèm theo sốc và rung nhiệt độ cao và vận tốc cao.
+ Canxi : nhiệt độ làm việc -30°C ~ 60°C, Mỡ Canxi chịu nước rất tốt dùng để bôi trơn các khớp nối, ổ trượt quay chậm.
+ Polyurrea: Nhiệt độ làm việc -20°C đến +180°C các loại mỡ Polyurrea dùng cho các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và vận tốc cao, hoặc sử dụng trong các ổ bi động cơ điện. các thiết bị hoạt động trong điều kiện nhiệt độ cao, chịu tải từ trung bình đến tải nặng.
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo điều kiện làm việc :
Dùng bôi trơn cho bánh răng hay ổ bi hay các cặp ma sát khác, với tốc độ như thế nào như với ô tô chỉ cần nói đến việc bôi trơn các bộ phận có ổ bi như moa yơ bánh xe là ta nghĩ ngay đến mỡ chịu nhiệt còn với các bộ phận khác thì không cần mỡ phải chịu nhiệt mà ưu tiên đến tính chịu nước. Còn nhíp xe là bộ phận chịu tải và tiếp xúc với môi trường thì chịu tải và chịu nước là điều cần lưu ý.
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo môi trường làm việc:
Môi trường làm việc của mỡ có ý nghĩa rất quan trọng. Một loại mỡ có thể rất tốt trong môi trường này nhưng lại không thích hợp trong môi trường khác. Khi làm việc ở môi trường có nước thì cần dùng mỡ chịu nước, Các mỡ chịu nước tốt là mỡ Can xi, mỡ Liti. Mỡ xà phòng Natri là loại mỡ không chịu được nước. Ta có thể nhận ra chúng tan dễ dàng khi thoa chúng trên đầu ngón tay với 1 chút nước. Có những môi trường mà mỡ phải chịu đựng rất khắc nghiệt như môi trường xăng dầu, cũng có những môi trường cực kỳ khắc nghiệt như a xit HNO3.
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo nhiệt độ làm việc.
Nhiệt độ làm việc của mỡ là một chỉ tiêu quan trọng, người ta đánh giá khả năng chịu nhiệt của mỡ thông qua điểm nhỏ giọt của mỡ. Điểm nhỏ giọt của mỡ là nhiệt độ mà ở đó có giọt dầu đầu tiện tách ra khỏi mỡ, thoát ra ở dưới đáy một chiếc cốc nhỏ xíu đựng mỡ của dụng cụ thí nghiệm. Hiểu một cách đơn giản là nhiệt độ tại đó mà bắt đầu có sự tách dầu khỏi mỡ. Thông thường chấp nhận nhiệt độ làm việc được của mỡ là khoảng dưới nhiệt độ nhỏ giọt cỡ 6 oC, Nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ phụ thuộc vào bản chất của chất làm dặc dầu nhờn để tạo thành mỡ. Các chất làm đặc như phẩm mầu hữu cơ ( một phức chất hữu cơ có đồng ), hoặc là chất vô cơ kiểu như đất sét có khả năng chịu nhiệt rất cao.
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo áp lực tải trọng trên bề mặt ma sát
Tải trọng lên bề mặt ma sát cũng là một yếu tố cần phải lưu ý khi dùng mỡ môi trơn. Nhiều bánh răng do kiểu bánh răng ( loại trục vít, hoặc Hipoit ,…) do điều kiện chịu tải cụ thể mà bề mặt bánh răng chịu áp lực rất lớn dẫn đến bánh răng bị cháy, bị chảy ra, kẹt dính lại đòi hỏi phải dùng những dầu mỡ đặc biệt có những phụ gia chịu cực áp ký hiệu là dầu mỡ chịu cực áp – tiếng Anh là Extra Pressure (viết tắt EP ), chúng ta được biết tên 1 trong các phụ gia được dùng đó là Cloref-40.
_ Lựa chọn mỡ đa dụng theo độ cứng mềm của mỡ:
Khi sử dụng mỡ đa dụng người ta cần lưu ý đến tính chịu nhiệt chịu áp, chịu môi trường tiếp xúc người ta còn cần quan tâm cả đến độ cứng mềm của mỡ .
Tính chất quan trọng của mỡ là độ đặc của nó cũng giống như độ nhớt của dầu nhờn và nó được đo bằng độ cứng tương ứng của mỡ và gọi là độ xuyên kim. Dựa vào độ xuyên kim mà người ta phân loại các số của mỡ theo NLGI (có 6 cấp độ). Ngoài ra, người ta còn phải phân loại tính chất của mỡ theo ISO.
Trên đây là kinh nghiệm lựa chọn sản phẩm mỡ chịu nhiệt đa dụng phù hợp với mục đích sử dụng của quý khách. Nếu khách hàng còn băn khoăn vấn đề gì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.Ngoài ra chúng tôi còn là đơn vị cung cấp sản phẩm chính hãng, chất lượng cao và giá ưu đãi.
Thông tin đặt hàng quý khách nhanh chóng gọi vào số Hotline: 0909.280.167 – 0909.871.967. Đội ngũ nhân viên công ty sẽ giúp người mua có đơn hàng ứng ý nhất. .
DANH MỤC SẢN PHẨM
- ĐÁ MÀI-ĐÁ CẮT »
- GIẤY NHÁM CÁC LOẠI »
- BULONG – ỐC VÍT »
- QUE HÀN-DỤNG CỤ »
- PHỤ KIỆN NHÔM KÍNH »
- KÉO-DAO-BÚA-KỀM »
- KEO 502 CÁC LOẠI »
- KEO X2000 CÁC LOẠI »
- KEO CÔNG NGHIỆP- KEO NẾN »
- KEO SILICONE XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH »
- VẬT TƯ NGÀNH ĐÁ »
- VẬT TƯ NGÀNH SƠN CAO CẤP »
- CÁC LOẠI LƯỚI THÔNG DỤNG »
- MÀNG CO NHIỆT – BAO BÌ NYLON »
- ĐỒ BẢO HỘ Y TẾ »
- VẬT TƯ ĐÓNG GÓI »